top of page
Ảnh của tác giảtltgalaxy

ĐẠI HỌC CHUNGANG HÀN QUỐC – SỐ 1 VỀ TRUYỀN THÔNG VÀ KINH DOANH

Đại học ChungAng - Ngôi trường hàng đầu về Truyền thông và Kinh doanh tại Hàn Quốc

Khi nhắc đến Đại học ChungAng (tên tiếng Anh: ChungAng University - CAU), người ta liên tưởng đến thế mạnh về các lĩnh vực Truyền thông, Quản trị Kinh doanh và chính sách visa thẳng bền vững trong nhiều năm. Đối với sinh viên Việt Nam, ChungAng hơn cả một trường đại học, là tên gọi của khát khao được học tập tại một trong 7 ngôi trường danh tiếng nhất xứ sở kim chi.

Thông tin về Đại học ChungAng

  • Tên tiếng Việt: Đại học ChungAng

  • Khẩu hiệu: Sống trong sự thật, sống cho công lý

  • Loại hình: Trường đại học tư thục

  • Xếp hạng: Top 11 trường tốt nhất Hàn Quốc

  • Số lượng giảng viên: 700 giáo sư và hơn 500 cán bộ giảng dạy bán thời gian

  • Vị trí: Seoul, Hàn Quốc

  • Cơ sở: 2 cơ sở tại Seoul và Anseong

  • Website: http://neweng.cau.ac.kr/

Lịch sử và thành tích của ChungAng

  • Thành lập năm 1918, được coi là "cái nôi giáo dục" và trường tiên phong trong lĩnh vực toàn cầu hóa giáo dục tại Hàn Quốc.

  • Hiện là một trong những trường đại học hàng đầu, được công nhận trên toàn cầu với hơn 540 đại học đối tác và trên 3600 sinh viên quốc tế.

  • Xếp hạng thứ 11 tại Hàn Quốc và 68 tại châu Á về chất lượng giảng dạy (QS ranking 2019).

  • Khuyến khích hoạt động trao đổi sinh viên với hơn 540 trường đại học của 58 quốc gia.

Những điểm nổi bật của ChungAng

  • Nằm trong Top 7 trường đại học có danh tiếng nhất Hàn Quốc.

  • Gồm 10 trường đại học trực thuộc và 16 trường đào tạo sau đại học tại 2 cơ sở.

  • Được đánh giá là trường có môi trường đào tạo được yêu thích nhất do sinh viên Hàn bình chọn.

  • Đại học số 1 quốc gia về lĩnh vực truyền thông, kinh doanh, dược, văn hóa và nghệ thuật.

  • Hỗ trợ nhiều suất học bổng hấp dẫn cho sinh viên quốc tế hàng năm.

  • Quy tụ nhiều ngôi sao làng giải trí như Kim Soo Hyun, Yuri, Seung Ri, Go Ara,...

Có thể nói, với truyền thống lâu đời và những thành tựu xuất sắc, Đại học ChungAng xứng đáng là sự lựa chọn hàng đầu cho sinh viên quốc tế muốn theo học các chương trình về Truyền thông và Kinh doanh tại Hàn Quốc.

Thông Tin Ngành Học Và Học Phí Tại Đại Học ChungAng

Hệ Tiếng Hàn Tại Đại Học ChungAng

  • Nhập học: Kì tháng 3-6-9-12

  • Một năm có 4 kì học

  • Chi phí: Cơ sở Seoul: 1,700,000 KRW/kỳ ( ~ 32,300,000 VND/kỳ) | Cơ sở Da Vinci: 1,500,000 KRW/kỳ ( ~ 28,500,000 VND/kỳ). Ngoài ra, sinh viên cần nộp 100.000 KRW cho phí xét tuyển.

Khóa Học Tiếng Hàn Online

Thủ tục đăng ký:

  • Viết đơn xin nhập học và nộp hồ sơ.

  • Kiểm tra hồ sơ.

  • Thông báo kết quả.

  • Nộp học phí và nghe hướng dẫn về lớp học (OT).

Lịch trình nhập học năm 2024:

Học kỳ

Thời gian nhận hồ sơ

Thời gian khóa học

Học kỳ mùa xuân

13.12.2023 – 04.03.2024

11.03.2024 – 17.05.2024

Học kỳ mùa hè

14.03.2024 – 03.06.2024

10.06.2024 – 18.08.2024

Học kỳ mùa thu

13.06.2024 – 02.09.2024

09.09.2024 – 15.11.2024

Học kỳ mùa đông 

12.09.2024 – 02.12.2024

09.12.2024 – 14.02.2025

Hồ Sơ Nhập Học Lớp Tiếng Hàn Online

  • Hộ chiếu (Ảnh CMND nếu không có hộ chiếu)

  • Ảnh thẻ

  • Chứng chỉ TOPIK (nếu có)

Học Phí


Số tiền

Ghi chú

Học phí

1,700,000 KRW 

( khoảng 31,270,000 VND)

 

Học phí có thể nộp theo từng kỳ

Không cấp hồ sơ để xin visa

Phí nộp hồ sơ

Miễn

Học phí có thể nộp theo từng kỳ

Không cấp hồ sơ để xin visa

Ngành Học Hệ Đại Học

  • Phí nhập học: 196,000 KRW ( khoảng 3,586,000 VND)

  • Ngành tuyển sinh:

Cơ sở Seoul

Cơ sở Anseong

Nhân văn, Khoa học Xã hội, Kinh tế quản trị kinh doanh, Khoa học Tự nhiên, Kỹ thuật, Y học

Nghệ thuật, Thể thao, Công nghệ Sinh học và tài nguyên thiên nhiên

  • Chi tiết các ngành học:

STT

Trường Đại học trực thuộc

Chuyên ngành

Chi phí

(KRW/kỳ)

Chi phí

(VND/kỳ)

1

Trường Đại học Nhân văn

Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc

4,623,000

86,200,000

Ngôn ngữ và Văn học Anh

Ngôn ngữ và Văn học châu Âu

Ngôn ngữ và Văn học châu Á

Triết học

Lịch sử

2

Trường Đại học Khoa học Xã hội

Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế

4,623,000

86,200,000

Dịch vụ Cộng đồng

Tâm lí học

Thư viện và Khoa học Thông tin

Phúc lợi Xã hội

Phương tiện và Truyền thông

Kế hoạch Đô thị và Bất động sản

Xã hội học

4

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Vật lí

5,355,000

99,900,000

Hóa học

Toán học

Khoa học Sinh học

5

Trường Đại học Công nghệ Sinh học & Tài nguyên Thiên nhiên

Nguồn sinh học và khoa học sinh học

5,355,000

99,900,000

Công nghệ và Khoa học Thực phẩm

Hệ thống Công nghệ Sinh học

6

Trường Đại học Kỹ thuật

Kỹ thuật Dân dụng và Môi trường, Thiết kế và Nghiên cứu Đô thị

6,069,000

113,200,000

Kiến trúc và Khoa học Xây dựng

Kỹ thuật Hóa học và Khoa học Vật liệu

Kỹ sư Cơ khí

Kỹ thuật Hệ thống năng lượng

7

Trường Đại học Kỹ thuật ICT

Kỹ thuật Điện và Điện tử

6,069,000

113,200,000


Kỹ thuật Tích hợp

8

Trường Đại học Kinh doanh và Kinh tế

Quản trị Kinh doanh

4,623,000

86,200,000

Kinh tế

Thống kê Ứng dụng

Quảng cáo và Quan hệ Công chúng

Logistics Quốc tế

Quản trị dựa trên Kiến thức Toàn cầu

An ninh Công nghiệp

9

Trường Đại học Y

Y học

6,807,000

125,208,000

12

Trường Đại học Nghệ thuật

Nghệ thuật Biểu diễn và Truyền thông

6,164,000

115,000,000

Mỹ thuật

Thiết kế

Âm nhạc

Âm nhạc Hàn Quốc

Nghệ thuật Toàn cầu

13

Trường Đại học Khoa học Thể Chất

Khoa học Thể Chất

5,500,000

102,600,000

Ngành Học Hệ Sau Đại Học

  • Phí nhập học: 980,000 KRW (khoảng 18,026,000 VND)

  • Ngành tuyển sinh:

Hệ cao học chính quy

Hệ cao học chuyên ngành

Khoa học xã hội và nhân văn, Khoa học tự nhiên, Giáo dục thể chất, Kỹ thuật, Nghệ thuật, Y tá, Dược, Y học

Cao học chuyên về Quốc tế học, Cao học về khoa học hình ảnh tiên tiến, Phim ảnh và truyền thông đa phương tiện, MBA (Cao học chuyên về Kinh doanh)

  • Chi tiết các ngành:

Các khoa

Học phí (KRW/kỳ)

Học phí (VND/kỳ)

Nhân Văn, Khoa học Xã hội

6,102,000

113,800,000 

Khoa học tự nhiên, Giáo dục Thể chất, Điều dưỡng

7,314,000 

136,400,000

Kĩ thuật

8,308,000  

154,900,000

Nghệ thuật

7,150,000 – 8,195,000

 133,300,000 -152,800,000  

Dược học

8,288,000 

155,560,000

Y học

9,259,000

185,100,000

Điều Kiện Tuyển Sinh Đại Học ChungAng Cho Sinh Viên Quốc Tế

Điều Kiện Tuyển Sinh Hệ Tiếng Hàn Tại Chung Ang

  • Là người nước ngoài (cả bố và mẹ đều không mang quốc tịch HQ)

  • Đã hoàn thành các chương trình học tại Việt Nam

  • Đã tốt nghiệp THPT, GPA từ 7.0 trở lên không trống quá 3 năm

  • Không yêu cầu trình độ tiếng Hàn

Điều Kiện Tuyển Sinh Hệ Đại Học Và Sau Đại Học

  • Tiếng Hàn TOPIK 3 trở lên với bậc đại học. Trước khi tốt nghiệp phải có TOPIK 4

  • Tiếng Hàn TOPIK 4 với chương trình đào tạo sau đại học

  • Với những ngành đào tạo hoàn toàn bằng tiếng Anh yêu cầu có một trong những chứng chỉ sau: TOEFL PBT 530 (CBT 197, IBT 71), IELTS 5.5, CEFR B2, TEPS 600 trở lên

Học Bổng Tại Đại Học ChungAng

Học Bổng Cho Sinh Viên Bậc Đại Học

Học Kì 1

Loại học bổng

Điều kiện nhận học bổng

Lợi ích

Chi phí kí túc xá

  • Sinh viên học tiếp lên bậc Đại học

  • Đã tham gia 2 kỳ học trở lên tại Học viện ngôn ngữ với GPA > 70 và điểm chuyên cần > 80%

Miễn phí ở kí túc xá trong 1 kì học (16 tuần)

Học phí

  • TOPIK 5 hoặc hơn

  • IBT TOEFL 90/IELTS 6.5 hoặc hơn cho sinh viên học bằng tiếng Anh

Miễn giảm 50% học phí

Khác

  • IBT TOEFL 90/IELTS 6.5 hoặc hơn cho sinh viên học bằng tiếng Anh

Được ưu tiên cho các chương trình trao đổi

Lưu ý: Học bổng KHÔNG dành cho sinh viên ngành Y

Từ Học Kì 2 Tới Khi Tốt Nghiệp Trong Thời Gian Ngắn Nhất

Điều kiện nhận học bổng

Lợi ích

GPA của kì học trước đạt từ 4.0 trở lên

Miễn giảm 100% học phí

GPA của kì học trước đạt từ 3.7 trở lên

Miễn giảm 50% học phí

GPA của kì học trước đạt từ 3.3 trở lên

Miễn giảm 35% học phí

Lưu ý: Học bổng chỉ dành cho sinh viên có quốc tịch nước ngoài

Học Bổng Cho Sinh Viên Bậc Sau Đại Học

Khoa

Nghệ thuật tự do, Khoa học Xã hội, Nghệ thuật, Giáo dục thể chất

Khoa học Tự nhiên, Kỹ thuật, Y, Dược

Học kì 1

Học bổng được trao cho sinh viên được chọn bởi Hội đồng Sau Đại học dựa trên kết quả điểm đầu vào

  • TOPIK 6, TOEFL 91(IBT)/TOEIC 780/ IELTS 6.5 hoặc cao hơn: Miễn100% học phí

  • Sinh viên tiêu biểu (dựa trên kết quả điểm đầu vào): Giảm 50% học phí

Sinh viên tiêu biểu dựa trên kết quả điểm đầu vào) (từ 70 hoặc cao hơn/100): Miễn 100% học phí

 

Học kì 2

Tương tự như kì 3 – 4

GPA từ 3.3 trở lên: Miễn 100% học phí

Học kì 3 – 4

  • GPA kì trước từ 4.3 trở lên: Giảm 50% học phí

  • GPA kì trước từ 3.3 đến dưới 4.3: Giảm 30% học phí

  • Đạt tối thiểu 6 tín chỉ

Kí Túc Xá Đại Học ChungAng


Seoul

Anseong

Tòa nhà

Blue Mir/Future house

Yeji/Myeongdeok

Số lượng phòng

1,116

970

Loại phòng

2-4 người/phòng

2 người/phòng

Chi phí

1,280,000 KRW 

( khoảng 23,544,000 VND)

800,000 KRW 

( khoảng 14,150,000 VND)


0 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

留言


bottom of page